Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục bình ổn, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.990 đồng/kg.
Thép Việt Äức giữ bình ổn, 2 dòng sản phẩm cá»§a hãng gồm thép cuá»™n CB240 ở mức giá 15.710 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.960 đồng/kg.
Thép Việt à kéo dà i chuỗi ngà y bình ổn, thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; với dòng thép D10 CB300 có giá 15.960 đồng/kg.
Thép Việt Sing, cả 2 dòng thép của hãng là thép cuộn CB240 có giá 15.830 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.990 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.830 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Nháºt, vá»›i dòng thép cuá»™n CB240 vẫn ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.040 đồng/kg.

Thép kỳ hạn tăng giá trở lại trên sà n giao dịch. Ảnh: Hòa Phát
Thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.890 đồng/kg.
Thép Việt Äức, dòng thép cuá»™n CB240 tiếp tục Ä‘i ngang ở mức 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.210 đồng/kg.
Thép VAS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.520 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.
Thép Hòa Phát không có biến động, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 16.030 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.480 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.470 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên sà n giao dịch Thượng Hải tăng 34 Nhân dân tệ, lên mức 3.984 Nhân dân tệ/tấn.
Còn với giá thép giao kỳ hạn giao tháng 1/2024 tăng 26 Nhân dân tệ, lên mức 3.908 Nhân dân tệ/tấn.
Tháng 3/2023, Táºp Ä‘oà n Hòa Phát sản xuất 440.000 tấn thép thô, tăng 6% so vá»›i tháng 2/2023. Sản lượng bán hà ng các sản phẩm phôi thép, thép xây dá»±ng, thép cuá»™n cán nóng (HRC) đạt 500.000 tấn, tăng 5% so vá»›i tháng 2 vừa qua.
Trong đó, Hòa Phát đã cung cấp cho thị trưá»ng trong và ngoà i nước 282.000 tấn thép xây dá»±ng, thép cuá»™n chất lượng cao, tương đương tháng 2 nhưng giảm 45% so vá»›i cùng kỳ năm ngoái. Äiá»u nà y chá»§ yếu do nhu cầu thị trưá»ng trong và xuất khẩu vẫn ở mức thấp so vá»›i năm trước, thị trưá»ng bất động sản chưa có dấu hiệu phục hồi.
Sản lượng HRC trong tháng 3 là 210.000 tấn, tăng 13% so vá»›i tháng 2, trong đó, xuất khẩu đóng góp 30.000 tấn tá»›i các thị trưá»ng Indonesia, Malaysia. Dá»± kiến, trong tháng 4, lượng xuất khẩu HRC sẽ tăng mạnh tá»›i các quốc gia thuá»™c khu vá»±c châu Âu và châu Ã.
Bên cạnh đó, sản phẩm thép hạ nguồn cá»§a Hòa Phát ghi nháºn gần 53.000 tấn ống thép và 22.000 tấn tôn mạ các loại, giảm lần lượt 41% và 39% so vá»›i tháng 3/2022.
LÅ©y kế quý I/2023, Táºp Ä‘oà n Hòa Phát đã sản xuất 1,2 triệu tấn thép thô, giảm 42% so vá»›i cùng kỳ 2022. Sản lượng bán hà ng thép xây dá»±ng, phôi thép và HRC đạt 1,37 triệu tấn, giảm 37% so vá»›i 3 tháng đầu năm ngoái.
Trong quý đầu năm, thép xây dựng đạt 869.000 tấn, giảm 35%. Bán hà ng thép cuộn cán nóng đạt 482.000 tấn, tương đương trên 60% so với cùng kỳ năm trước. Hòa Phát cũng cung cấp trên 26.000 tấn phôi thép cho các nhà máy cán thép khác của Việt Nam.
Sản phẩm ống thép, tôn mạ đã cung cấp cho thị trưá»ng trong 3 tháng vừa qua lần lượt là 160.000 tấn và 69.000 tấn, giảm lần lượt 23% và 34% so vá»›i 3 tháng đầu năm 2022.
Nguồn tin: Kinh tế & Äô thị
|
|
