Giá thép tại miá»n Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục duy trì ổn định, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.220 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định với giá 15.430 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt à kéo dà i chuỗi ngà y bình ổn, hiện thép cuộn CB240 ở mức 15.120 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.330 đồng/kg.
Thép Việt Äức bình ổn 4 ngà y liên tiếp, dòng thép cuá»™n CB240 ở mức 15.120 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.630 đồng/kg.
Thương hiệu thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.070 đồng/kg.
Thép Việt Sing, hiện thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.330 đồng/kg.
Thép Việt Nháºt, vá»›i dòng thép cuá»™n CB240 có giá 15.020 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.220 đồng/kg.
Giá thép tại miá»n Trung
Thép Hòa Phát không có biến động, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.220 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.530 đồng/kg.
Thép Việt Äức ổn định 11 ngà y liên tiếp, dòng thép cuá»™n CB240 ở mức 15.120 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.630 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.970 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.630 đồng/kg - tăng 300 đồng; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.340 đồng/kg - tăng 100 đồng.
Giá thép tại miá»n Nam
Thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 giữ nguyên ở mức 15.220 đồng/kg; trong khi đó, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định 11 ngà y liên tiếp, có giá 15.430 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.630 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.140 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; còn với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.
Giá thép trên sà n giao dịch
Giá thép giao kỳ hạn tháng 5/2023 trên sà n giao dịch Thượng Hải hôm nay giảm 20 Nhân dân tệ, xuống mức 3.587 Nhân dân tệ/tấn.
Bá»™ Công Thương cho biết, Bá»™ Kinh tế Mexico đã có kết luáºn cuối cùng vá» vụ việc Ä‘iá»u tra chống bán phá giá vá»›i thép cán nguá»™i nháºp khẩu từ Việt Nam trên cÆ¡ sở đơn kiện cá»§a ngà nh sản xuất trong nước.
Mức thuế chống bán phá giá được áp dụng đối với các sản phẩm nà y là 7 - 12,34%, có hiệu lực từ ngà y 15/9/2022.
Theo Bá»™ Kinh tế Mexico, các nhà sản xuất tại nước nà y đã yêu cầu Ä‘iá»u tra chống bán phá giá đối vá»›i sản phẩm thép mạ có xuất xứ từ Việt Nam trong năm 2020. Vụ việc Ä‘iá»u tra chống bán phá giá thép mạ nà y là vụ việc khởi xướng Ä‘iá»u tra phoÌ€ng vệ thương maÌ£i đầu tiên cá»§a Mexico đối vá»›i Việt Nam
Cụ thể, các sản phẩm liên quan là thép cacbon phẳng, thép mạ kẽm và tấm sơn có mã HS: 7210.30.02, 7210.41. 01, 7210.41.99, 7210.49.99, 7210.61.01, 7210.70.02, 7212.20.03, 7212.30.03, 7212.40.04, 7225.91.01, 7225.92.01 và 7226.99.99.
Trước đó, theo Cục Phòng vệ thương mại, Việt Nam và Mexico cùng là thà nh viên cá»§a Hiệp định Äối tác toà n diện và tiến bá»™ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), nên các sản phẩm thép mạ cá»§a Việt Nam Ä‘ang được hưởng thuế suất ưu đãi 0% khi xuất khẩu sang Mexico.
NhỠđó, trong năm 2020, Mexico nháºp khẩu khoảng 220 triệu USD sắt thép các loại từ Việt Nam, tăng khoảng 70% so vá»›i năm 2019. Trong đó, các sản phẩm sắt thép không hợp kim cán phẳng, đã phá»§, mạ hoặc tráng chiếm gần 80%.
Nguồn tin: Kinh tế & Äô thị
|
|
